• Trang chủ
  • Toán lớp 6
    • Số học 6
    • Hình học 6
    • Bồi dưỡng toán 6
  • Toán lớp 7
    • Đại số 7
    • Hình học 7
    • Bồi dưỡng toán 7
  • Toán lớp 8
    • Đại số 8
    • Hình học 8
    • Bồi dưỡng toán 8
  • Toán lớp 9
    • Đại số 9
    • Hình học 9
    • Bồi dưỡng toán 9
  • Đề thi
    • Đề thi trắc nghiệm
    • Đề thi toán lớp 6
      • Đề thi giữa học kỳ I lớp 6
      • Đề thi cuối học kỳ I lớp 6
    • Đề thi toán lớp 7
    • Đề thi toán lớp 8
      • Đề thi giữa học kỳ I lớp 8
      • Đề thi cuối học kỳ I lớp 8
    • Đề thi toán lớp 9
  • Ôn thi vào lớp 10
  • Trải nghiệm sáng tạo
    • Truyện tranh Toán học
    • Truyện vui Toán học
    • Sơ đồ tư duy
⊠
Đăng nhập

Vui lòng đăng nhập hệ thống để có thể thực hiện làm bài thi trực tuyến và lưu trữ kết quả trên hệ thống


⊠
Đăng ký tài khản

Đăng ký tài khoản để bạn có thể làm thực hiện các chức năng kiểm tra kiến thức lịch sử Việt Nam...



Chuyên mục

Bài 2 Nhân đa thức với đa thức

Bộ sách Chương trình hiện hành

1 Quy tắc

- Ví dụ : Nhân đa thức x-2 với đa thức 6x2-5x+1

- Gợi ý + Hãy nhân mỗi hạng tử của đa thức x-2 với đa thức 6x2-5x+1

             + Hãy cộng các kết quả vừa tìm được ( chú ý dấu của các hạng tử )

- Hướng dẫn

(x-2)(6x2-5x+1)=x(6x2-5x+1)-2(6x2-5x+1)

                              =x6x2+x(-5x)+x1+(-2)6x2+(-2)(-5x)+(-2)1

                              =6x3-5x2+x-12x2+10x-2

                              =6x3-17x2+11x-2

- Ta nói đa thức 6x3-17x2+11x-2 là tích của đa thức x-2 và đa thức 6x2-5x+1

- Tổng quát , ta có quy tắc nhân đa thức với đa thức như sau : Muốn nhân một đa thức với một đa thức , ta nhân mỗi hạng tử của đa thức này với từng hạng tử của đa thức kia rồi cộng các tích với nhau

==) Nhận xét : Tích của hai đa thức là một đa thức

(?) Nhân đa thức 12xy-1 với đa thức x3-2x-6

- Hướng dẫn : 

Ta có: (12xy-1)(x3-2x-6)

=12xy(x3-2x-6)-1.(x3-2x-6)

=12xy.x3-12xy.2x-12xy.6-(x3-2x-6)

=12xy.x3-12xy.2x-12xy.6-x3+2x+6

=12x4y-x2y-3xy-x3+2x+6

=12x4y-x3-x2y-3xy+2x+6

- Chú ý : Khi nhân đa thức của một biến ở ví dụ trên , ta còn có thể trình bày như sau : 

  6x2-5x+1
× x-2
  -12x2+10x-2
+ 6x3-5x2+x
  6x3-17x2+11x-2

- Ở cách này , trước kết quả ta phải sắp xếp các đa thức theo lũy thừa giảm dần hoặc tăng dần của biến, sau đó trình bày như sau : 
- Đa thức này viết dưới đa thức kia
- Kết quả của phép nhân mỗi hạng tử của đa thức thứ hai với đa thức thức nhất được viết riêng trong 1 dòng
- Các đơn thức đồng dạng được xếp vào cùng một cột
- Cộng theo từng cột
2 Áp dụng
(?) làm tính nhân

 

a) (x+3)(x2+3x-5)
b) (xy-a)(xy+5)

- Hướng dẫn : 
a) (x + 3)(x2 + 3x – 5)
= x.(x2 + 3x – 5) + 3.(x2 + 3x – 5)
= x.x2 + x.3x + x.(–5) + 3.x2 + 3.3x + 3.(–5)
= x3 + 3x2 – 5x + 3x2 + 9x – 15
= x3 + (3x2 + 3x2) + (9x – 5x) – 15
= x3 + 6x2 + 4x – 15.

b) (xy – 1)(xy + 5)
= xy.(xy + 5) + (–1).(xy + 5)
= xy.xy + xy.5 + (–1).xy + (–1).5
= x2y2 + 5xy – xy – 5
= x2y2+ 4xy – 5.

 (?) Viết biểu thức tính diện tích của 1 hình chữ nhật theo x và y , biết 2 kích thước của hình chữ nhật đó là (2x+y) và (2x-y)
- Áp dụng : Tính diện tích của hình chữ nhật khi x=2,5 mét và y=1 mét
- Hướng dẫn : 
Biểu thức tính diện tích hình chữ nhật là:

 

S = (2x + y).(2x – y)
   = 2x.(2x – y) + y.(2x – y)
   = 2x.2x + 2x.(–y) + y.2x + y.(–y)
   = 4x2 – 2xy + 2xy – y2
   = 4x2 – y2

Áp dụng : khi x = 2,5 mét và y = 1 mét
⇒ S = 4.2,52 – 12 = 4.6,25 – 1 = 25 – 1 = 24
Vậy diện tích của hình chữ nhật là: 24 mét vuông

 

Bài tập

7. làm tính nhân
a) (x2-2x+1)(x-1)
b) (x3-2x2+x-1)(5-x)
- Hướng dẫn : 
a) (x2 – 2x + 1)( x – 1)
   = x2.(x – 1) + (–2x).(x – 1) + 1.(x – 1)
   = x2.x + x2.(– 1) + (– 2x).x + (–2x).(–1) + 1.x + 1.(–1)
   = x3 – x2 – 2x2 + 2x + x – 1
   = x3 – (x2 + 2x2) + (2x + x) – 1
   = x3 – 3x2 + 3x – 1

b) (x3 – 2x2 + x – 1)(5 – x)
   = (x3 – 2x2 + x – 1).5 + (x3 – 2x2 + x – 1).(–x)
   = x3.5 + (–2x2).5 + x.5 + (–1).5 + x3.(–x) + (–2x2).(–x) + x.(–x) + (–1).(–x)
   = 5x3 – 10x2 + 5x – 5 – x4 + 2x3 – x2 + x
   = –x4 + (5x3 + 2x3) – (10x2 + x2) + (5x + x) – 5
   = –x4 + 7x3 – 11x2 + 6x – 5

Ta có:
(x3 – 2x2 + x – 1).(x – 5)
= (x3 – 2x2 + x – 1).[–(5 – x)]
= – (x3 – 2x2 + x – 1).(5 – x)
= – (–x4 + 7x3 – 11x2 + 6x – 5)
= x4 – 7x3 + 11x2 – 6x + 5.

8. Làm tính nhân : 
a) (x2y2-12xy+2y)(x-2y)
b) (x2-xy+y2)(x+y)
- Hướng dẫn : 
a) = (x2y2 - 12xy + 2y)(x – 2y) 
    = x3y2-2x2y3-(12).x2y + xy2 + 2xy - 4y2

b) = (x2 – xy + y2)(x + y)
    = x3 + x2y – x2y – xy2 + xy2 + y3 
    = x3 + y3

9. Điền kết quả tính được vào bảng : 

Giá trị của x và y

Giá trị của biểu thức

(x-y)(x2+xy+y2​)

x=-10; y=2  
x=-1; y=0  
x=2; y=-1  
x=-0,5; y=1,25  
Trường hợp cuối có thể dùng máy tính bỏ túi để tính.

- Hướng dẫn : 

A = (x – y).(x2 + xy + y2)
   = x.(x2 + xy + y2) + (–y).(x2 + xy + y2)
   = x.x2 + x.xy + x.y2 + (–y).x2 + (–y).xy + (–y).y2
   = x3 + x2y + xy2 – x2y – xy2 – y3
   = x3 – y3​ + (x2y – x2y) + (xy2 – xy2)
   = x3 – y3.

Tại x = –10, y = 2 thì A = (–10)3 – 23 = –1000 – 8 = –1008
Tại x = –1 ; y = 0 thì A = (–1)3 – 03 = –1 – 0 = –1
Tại x = 2 ; y = –1 thì A = 23 – (–1)3 = 8 – (–1) = 9
Tại x = –0,5 ; y = 1,25 thì A = (–0,5)3 – 1,253 = –0,125 – 1,953125 = –2,078125
Vậy ta có bảng sau :

Giá trị của x và y

Giá trị của biểu thức

(x-y)(x2+xy+y2​)

x=-10; y=2 -1008
x=-1; y=0 -1
x=2; y=-1 9
x=-0,5; y=1,25 –2,078125

 

Luyện tập

10. Thực hiện phép tính : 
a) (x2-2x+3)(12x-5)
b) (x2-2xy+y2)(x-y)

- Hướng dẫn : 

a) (x2-2x+3)(12x-5)

=  (x2-2x+3).12x+(x2-2x+3)..(-5)

= x2.12x+(-2x).12x+3.12x+x2.(-5)+(-2x).(-5)+3.(-5)

=12x3-x2+32x-5x2+10x-15

=12x3-(x2+5x2​)+(32x+10x)-15

=12x3-6x2​+232x-15

b) (x2-2xy+y2)(x-y)

   = (x2 – 2xy + y2).x + (x2 – 2xy + y2).(–y)
   = x2.x + (–2xy).x + y2.x + x2.(–y) + (–2xy).(–y) + y2.(–y)
   = x3 – 2x2y + xy2 – x2y + 2xy2 – y3
   = x3 – (2x2y + x2y) + (xy2 + 2xy2) – y3
   = x3 – 3x2y + 3xy2 – y3.

11. Chứng minh rằng giá trị của biểu thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến:

(x-5)(2x+3)-2x(x-3)+x+7

- Hướng dẫn : 

 

 

 

Có: (x - 5)(2x + 3) - 2x(x - 3) + x +7
= 2x2 - 10x + 3x - 15 - 2x2 + 6x + x + 7
= (2x2 - 2x2) - (10x - 3x - 7x - x) - (15 - 7)
= 0 - 0 - 8
= -8
Vậy giá trị của biểu thức trên không phụ thuốc vào biến x

12. Tính giá trị của biểu thức (x2-5)(x+3)+(x+4)(x-x2) trong mỗi trường hợp sau : 
a) x=0
b) x=15
c) x=-15
d) x=0,15

- Hướng dẫn : 
Rút gọn biểu thức:
A = (x2 – 5)(x + 3) + (x + 4)(x – x2)
   = x2.(x + 3) + (–5).(x + 3) + x.(x – x2) + 4.(x – x2)
   = x2.x + x2.3 + (–5).x + (–5).3 + x.x + x.(–x2) + 4.x + 4.(–x2)
   = x3 + 3x2 – 5x – 15 + x2 – x3 + 4x – 4x2
   = (x3 – x3) + (3x2 + x2 – 4x2) + (4x – 5x) – 15
   = –x – 15.

a) Nếu x = 0 thì A = –0 – 15 = –15
b) Nếu x = 15 thì A = –15 – 15 = –30
c) Nếu x = –15 thì A = –(–15) – 15 = 15 – 15 = 0
d) Nếu x = 0,15 thì A = –0,15 – 15 = –15,15

13. Tìm x , biết : 
(12x-5)(4x-1)+(3x-7)(1-16x)=81
- Hướng dẫn : 
VT = (12x – 5)(4x – 1) + (3x – 7)(1 – 16x)
     = 12x.(4x – 1) + (–5).(4x – 1) + 3x.(1 – 16x) + (–7).(1 – 16x)
     = 12x.4x+ 12x.(–1) + (–5).4x + (–5).(–1) + 3x.1 + 3x.(–16x) + (–7).1 + (–7).(–16x)
     = 48x2 – 12x – 20x + 5 + 3x – 48x2 – 7 + 112x
     = (48x2 – 48x2) + (– 12x – 20x + 3x + 112x) + (5 – 7)
     = 83x – 2
Vậy ta có:
83x – 2 = 81
       83x = 81 + 2
       83x = 83
           x = 83 : 83
           x = 1.

14. Tìm ba số tự nhiên chẵn liên tiếp , biết tích của hai số sau lớn hơn tích của hai số đầu là 192
- Hướng dẫn : 
gọi ba số tự nhiên chẵn liên tiếp đó là a,a+2,a+4 (a∈∈N)
Có: tích của hai số sau lớn hơn tích của 2 số đầu là 192
=> (a+2)(a+4)-(a+2)a=192
a2+4a+2a+8-a2-2a=192
(a2-a2)+(4a+2a-2a)+8=192
4a=192-8
4a=184
a=46
=> {a+2=46+2=48,a+4=46+4=50}
vậy ba số tự nhiên chẵn liên tiếp cần tìm lần lượt là: 46,48,50

 

 

 

15. Làm tính nhân 

a) (12x+y)(12x+y)

b) (x-12y)(x-12y)

- Hướng dẫn

a) (12x+y)(12x+y)

=12x(12x+y)+y.(12x+y)

=12x.12x+12x.y=y.12x+y.y

=14x2+12xy+12xy+y2

=14x2+12xy+y2

b) (x-12y)(x-12y)

=x(x-12y)+(-12y)(x-12y)

=x.x+x.(-12y)+(-12y).x+(-12y).(-12y)

=x2-12xy-12xy+14y2

=x2-xy+14y2​

 

 

 

 

 



Bài học/ Tin tức liên quan của bài học/tin tức trong bộ sách Chương trình hiện hành


Chứng minh giá trị biểu thức không phụ thuộc vào X

Chứng minh giá trị biểu thức không phụ thuộc vào X

Bài toán chứng minh giá trị biểu thức không phụ thuộc vào x thuộc chương trình Đại số 8

Chuyên đề 1 – Hằng đẳng thức đáng nhớ

Chuyên đề 1 – Hằng đẳng thức đáng nhớ

Chuyên đề 1 – Hằng đẳng thức đáng nhớ

Chuyên đề 3 – Phân tích đa thức thành nhân tử

Chuyên đề 3 – Phân tích đa thức thành nhân tử

Bản chất : Phân tích đa thức thành nhân tử (hay thừa số) là biến đổi đa thức đó thành một tích của những đa thức.

Chuyên đề 4 – Chia đa thức

Chuyên đề 4 – Chia đa thức

Chuyên đề 6 – Phương trình bậc nhất một ẩn

Chuyên đề 6 – Phương trình bậc nhất một ẩn

Chuyên đề 7 – Giải bài toán bằng cách lập phương trình

Chuyên đề 7 – Giải bài toán bằng cách lập phương trình

Các bài tập, bài toán tự giải bằng cách lập phương trình dành cho học sinh lớp 8.

Chuyên đề 8 – Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Chuyên đề 8 – Bất phương trình bậc nhất một ẩn

Bài 1. Nhân đơn thức với đa thức

Bài 1. Nhân đơn thức với đa thức

Bài 3 Những hằng đẳng thức đáng nhớ

Bài 3 Những hằng đẳng thức đáng nhớ

Bài 5. Phương trình chứa ẩn ở mẫu

Bài 5. Phương trình chứa ẩn ở mẫu

Giá trị tìm được của ẩn có là nghiệm của phương trình đã cho hay không?

Toán học Trung học cơ sở, tổng hợp, ôn luyện vào trung học phổ thông

Đề thi

  • Đề thi trắc nghiệm
  • Đề thi toán lớp 6
  • Đề thi toán lớp 7
  • Đề thi toán lớp 8
  • Đề thi toán lớp 9

Ôn thi vào lớp 10

Trải nghiệm sáng tạo

  • Truyện tranh Toán học
  • Truyện vui Toán học
  • Sơ đồ tư duy

Toán học Trung học cơ sở, tổng hợp, ôn luyện vào trung học phổ thông