PHẦN I. TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN (3.0 điểm)
Khoanh tròn vào chữ cái trước đáp án đúng trong các câu sau:
Câu 1 (NB). Số đối của là:
|
|
|
|
Câu 2 (TH). Cho hai số a = 0,35 và b = 0,4 kết quả so sánh hai số a và b là :
|
|
|
|
Câu 3 (NB). Cho hình vẽ sau:
Với đường thẳng d và hai điểm M và N
Khẳng định nào sau đây là đúng?
|
|
|
|
Câu 4 (NB). I là trung điểm của đoạn thẳng AB khi?
- IA = IB.
- IA + IB = AB.
- I nằm giữa A và B.
- I nằm giữa A và B và IA = IB.
Câu 5 (NB). Góc có số đo 950 là:
|
|
|
|
Câu 6 (NB). Hình vẽ sau, Phát biểu nào sau đây là đúng?
|
|
Câu 7 (NB). Tìm giá trị không hợp lý trong dãy dữ liệu:
“Một số cây thân gỗ: Xoan, bạch đàn, đậu tương, phi lao”.
|
B. Bạch đàn |
C. Đậu tương |
D. Phi lao |
Câu 8 (NB). Quan sát bảng điều tra số lượng con vật nuôi ở nhà của học sinh tổ 4 lớp 6A dưới đây:
Tên |
Các con vật được tổ 4 lớp 6A nuôi |
Tổng số con vật |
Mai |
1 chó, 5 cá |
6 |
Lan |
2 chó, 2 mèo |
4 |
Cúc |
|
0 |
Trúc |
1 chó, 1 mèo |
2 |
Yến |
1 mèo, 1 chim |
2 |
Hùng |
|
0 |
Cường |
4 chim, 4 cá |
8 |
Thanh |
8 cá, 2 mèo |
10 |
Bảng 1
Dựa vào bảng 1. Em hãy cho biết nhà bạn Trúc nuôi bao nhiêu con vật?
|
B.1 |
C.2 |
D.3 |
Câu 9 (TH) Dựa vào bảng 1. Hãy cho biết tổng số con vật được nuôi ở nhà của học sinh tổ 4 lớp 6A là:
|
|
|
|
Câu 10 (TH) Dựa vào bảng 1. Hãy cho biết nhà những bạn nào nuôi mèo?
- Mai, Lan, Trúc
- Trúc, Yến, Cường
- Lan, Trúc, Thanh
- Mai, Cường, Thanh
Câu 11 (NB). Kết quả có thể xảy ra, khi gieo một con xúc xắc 6 mặt là:
- 1; 2; 3; 4; 5; 6
- Y = 6
- 6
Câu 12 (TH). Trong một hộp có 1 quả bóng màu xanh và 9 quả bóng màu vàng có kích thước giống nhau. An lấy ra đồng thời 2 quả bóng từ hộp. Hỏi có tất cả bao nhiêu kết quả có thể xảy ra.
A.1 |
B.2 |
C.3 |
D.4 |
PHẦN II. TỰ LUẬN (7.0 điểm)
Câu 1 (NB – 1.0 điểm). Hãy kể tên tất cả các đoạn thẳng trong hình vẽ bên. |
|
Câu 2 (NB – 1.0 điểm). Cho hình vẽ sau:
- Liệt kê các góc trên hình vẽ.
- Hãy kể tên góc nhọn, góc tù trên hình vẽ.
Câu 3 (3.0 điểm). Một cuộc khảo sát phương tiện đi làm trong toàn thể nhân viên của một công ty, cho thấy 35 nhân viên đi xe bus, 5 nhân viên đi xe đạp, 20 nhân viên đi xe máy, 7 nhân viên đi ô tô cá nhân, không có nhân viên nào sử dụng các phương tiện khác.
a) Hãy lập bảng thống kê biểu diễn số lượng nhân viên sử dụng mỗi loại phương tiện đi làm. (VD – 1.0 điểm)
b) Công ty này có tất cả bao nhiêu nhân viên? (TH – 1.0 điểm)
c) Phương tiện nào được nhân viên công ty sử dụng nhiều nhất. (TH – 1.0 điểm)
Câu 4 (VD – 1.0 điểm). Một xạ thủ bắn 200 viên đạn vào một mục tiêu và thấy có 148 viên trúng mục tiêu. Tính xác suất thực nghiệm của sự kiện “Xạ thủ bắn trúng mục tiêu”.
Câu 5 (VDC – 1.0 điểm). Học kì I, lớp 6a có số học sinh giỏi bằng số học sinh còn lại. Sang học kì II số học sinh giỏi tăng lên 10 bạn nên số học sinh giỏi bằng số học sinh còn lại. Tìm số học sinh giỏi học kì I, biết rằng số học sinh cả lớp không thay đổi.
Bài học/ Tin tức liên quan của bài học/tin tức
