• Trang chủ
  • Toán lớp 6
    • Số học 6
    • Hình học 6
    • Bồi dưỡng toán 6
  • Toán lớp 7
    • Đại số 7
    • Hình học 7
    • Bồi dưỡng toán 7
  • Toán lớp 8
    • Đại số 8
    • Hình học 8
    • Bồi dưỡng toán 8
  • Toán lớp 9
    • Đại số 9
    • Hình học 9
    • Bồi dưỡng toán 9
  • Đề thi
    • Đề thi trắc nghiệm
    • Đề thi toán lớp 6
      • Đề thi giữa học kỳ I lớp 6
      • Đề thi cuối học kỳ I lớp 6
    • Đề thi toán lớp 7
    • Đề thi toán lớp 8
      • Đề thi giữa học kỳ I lớp 8
      • Đề thi cuối học kỳ I lớp 8
    • Đề thi toán lớp 9
  • Ôn thi vào lớp 10
  • Trải nghiệm sáng tạo
    • Truyện tranh Toán học
    • Truyện vui Toán học
    • Sơ đồ tư duy
⊠
Đăng nhập

Vui lòng đăng nhập hệ thống để có thể thực hiện làm bài thi trực tuyến và lưu trữ kết quả trên hệ thống


⊠
Đăng ký tài khản

Đăng ký tài khoản để bạn có thể làm thực hiện các chức năng kiểm tra kiến thức lịch sử Việt Nam...



Chuyên mục

Các dạng toán Tính tổng dãy số lũy thừa có quy luật – Số học 6

Bộ sách Chương trình hiện hành

I. Sử dụng phương pháp quy nạp tính tổng dãy số – Đối với 1 số trường hợp khi tính tổng hữu hạn:

Sn=a1+a2+...+an(*)

khi mà ta có thể biết được kết quả (đề bài toán cho ta biết kết quả hoặc ta dự đoán được kết quả), thì ta sử dụng phương pháp quy nạp này để chứng minh.

* Ví dụ: Tính tổng Sn=1+3+5+...+(2n-1)

* Hướng dẫn: (Sử dụng phương pháp quy nạp)

- Đầu tiên, ta thử với n = 1 ta có S1=(2.1-1)=1

- Thử với n = 2, ta có: S2=(2.1-1)+(2.2-1)=1+3=4=22

- Thử với n = 2, ta có: S3=(2.1-1)+(2.2-1)+(2.3-1)=1+3+5=9=32

...

- Ta dự đoán: Sn=1+3+5+...+(2n-1)=n2

* Phương pháp quy nạp: Sn=1+3+5...(2n-1)=n2

Với n = 1; S1=1(đúng)

Giả sử đúng với n=k(k≠1), tức là:

Sk=1+3+5...(2k-1)=k2(1)

Ta cần chứng minh (*) đúng với n = k+1, tức là:

Sk+1=1+3+5...(2k-1)(2k+1)=(k+1)2

Vì ta đã giải sử Sk đúng nên ta đã có (1), từ đây ta biến đổi để xuất hiện (2), (1) còn được gọi là giải thiết quy nạp.

1+3+5...+(2k-1)=k2

1+3+5...+(2k-1)+(2k+1)=k2 (2k+1) (cộng 2k+1 vào 2 vế)

Từ đó ⇒1+3+5+...+(2k-1)+(2k+1)=k2+2k+1 = (k+1)2

* Tương tự như vậy, ta có thể chứng minh các kết quả sau bằng phương pháp quy nạp toán học:

1) Sn=1+3+5+...+n=n(n+1)2; ∀n∈N

2) Sn=12+22+32+...+n2=n(n+1)(2n+1)6

3)Sn=13+23+33+...+n3=n2(n+1)24

4)Sn=15+25+35+...+n5=112.n2(n+1)2.(2n2+2n-1)

II. Sử dụng phương pháp khử liên tiếp tính tổng dãy số

- Giả sử cần tính tổng: Sn=a1+a2...an(*) mà ta có thể biểu diễn ai. i = 1,2,3...n qua hiệu của 2 số hạng liên tiếp của 1 dãy khác, cụ thể như sau:

a1=b1-b2a2=b2-b3...an=bn-bn+1

⇒khi đó ta có: Sn=(b1-b2)(b2-b3)...(bn-bn+1)

Ví dụ 1: Tính tổng:

S=110.11+111.12+112.13+...+199.100

* Hướng dẫn: Ta có:

110.11=110-111; 111.12=111-112;

112.13=112-113;...;199.100=199-1100

⇒S=110-111+111-112+112-113+...+199-1100=9100

* Dạng tổng quát

Sn=11.2+12.3+...+1n(n+1)=1-1n+1=nn+1

Ví dụ 2: Tính tổng

Sn=11.2.3+12.3.4+...+1n(n+1)(n+2)

* Hướng dẫn: - Ta có:

11.2.3=1211.2-12.3; 12.3.4=1212.3-13.4

1n.(n+1)(n+2)=121n.(n+1)-1(n+1).(n+2)

⇒Sn=1211.2-12.3+1212.3-13.4+...+121n.(n+1)-1(n+1).(n+2)

⇔Sn=1211.2-12.3+12.3-13.4+...+1n(n+1)-1(n+1)(n+2)

⇔Sn=1211.2-1(n+1)(n+2)=n(n+3)4(n+1)(n+2)

Ví dụ 3: Tính tổng

Sn=3(1.2)2+52.32+...+2n+1n(n+1)2

* Hướng dẫn: - Ta có:

2i+1[i(i+1)]2=1i2-1(i+1)2; i = 1; 2; 3;...; n 

⇒Sn=1-122+122-132+...+1n2-1(n+1)2

=1-1(n+1)2=n(n+2)(n+1)2

III. Dạng toán giải phương trình với ẩn là tổng cần tìm

• Dạng toán này vận dựng 2 phương pháp giới thiệu ở trên

Ví dụ 1: Tính tổng: S=1+2+22+...+2100(*)

* Hướng dẫn:

Cách 1: Ta viết lại S như sau

S=1+2(1+2+22+...+299)

S=1+2(1+2+22+...+299+2100-2100)

⇒S=1+2(S-2100)=1+2S-2101⇒S=2101-1

Cách 2: Nhân 2 vế với 2, ta được:

2S=2(1+2+22+...+2100)

⇔2S=2+22+23+...+2101(**)

- Lấy (**) trừ đi (*) ta được

2S-S=(2+22+23+...+2101)-(1+2+22+...+2100)

⇔S=2101-1

* Tổng quát cho dạng toán này như sau:

Sn=1+a+a2+...+an;(a,n∈N, a>1, n≥1)

Ta nhân cả 1 của Sn với a. Rồi TRỪ vế với vế ta được: Sn=an+1-1a-1

Ví dụ 2: Tính:

S=1-2+22-23+24-...-299+2100

* Hướng dẫn: Ta có:

2S=2(1-2+22-23+24-...-299+2100)

⇔2S=2-22+23-24+25-...-2100+2101

⇔2SS=(2-22+23-24+25-...-2100+2101)(1-2+22-23+24-...-299+2100)

⇔3S=2101+1

⇒S=2101+13

* Tổng quát cho dạng toán này như sau:

Sn=1-a+a2-a3+...-a2n-1+a2n; (a, n ∈N, a> 1; n ≥ 1)

Ta nhân cả 2 vế của Sn với a. Rồi CỘNG vế với vế ta được: Sn=a2n+1+1a+1

Ví dụ 3: Tính tổng:

S=1+32+34+...+398+3100

Hướng dẫn:

– Với bài toán này, mục tiêu là nhân 2 vế của S với một số nào đó mà khi trừ vế với về thì ta được các số khử (triệu tiêu) liên tiếp.

– Đối với bài này, ta thấy số mũ của 2 số liên tiếp cách nhau 2 đơn vị nên ta nhân hai vế với 32 rồi áp dụng phương pháp khử liên tiếp.

S=1+32+34+...+398+3100

⇔32S = 32(1+32+34+...+398+3100)

⇔9S=32+34+...+3100+3102(**)

- Ta trừ vế với vế của (**) cho (*) được:

9S-S=(32+34+...+3100+3102)-(1+32+34+...+398+3100)

⇔8S=3102-1

⇒S=3102-18

* Tổng quát cho dạng toán này như sau:

Sn=1+ad+a2d+...+and; (a, n, d ∈N; a > 1)

Ta nhân cả 2 vế của Sn với ad. Rồi TRỪ vế với vế ta được:

Sn=a(n+1)d-1ad-1

Ví dụ 4: Tính

S=1-23+26-29...+296-299 (*)

Hướng dẫn

- Lũy thừa các số liên tiếp cách nhau 3 đơn vị, nhân 2 vế với 23 ta được:

23S=23(1-23+26-29+...+296-299)

⇒8S=23-26+29-212+...+299-2102(**)

- Ta CỘNG vế với vế (**) với (*) được

8SS =(23-26+29-212+...+299-2102)(1-23+26-29+...+296-299)

⇔9S = 1-2102⇒S=1-21029

* Tổng quát cho dạng toán này như sau:

Sn=1-ad+a2d-a3d+...+and; (a, n, d ∈N; a > 1)

Ta nhân cả 2 vế của Sn với ad. Rồi CỘNG vế với vế ta đuợc:

Sn=1-a(n+1)dad+1

IV. Dạng toán vận dụng công thức tính tổng các số hạng của dãy số cách đều

• Đối với dạng này ở bậc học cao hơn như THPT các em sẽ có công thức tính theo cấp số cộng hoặc cấp số nhân, còn với lớp 6 các em dựa vào cơ sở lý thuyết sau:

– Để đếm được số hạng cảu 1 dãy số mà 2 số hạng liên tiếp cách đều nhau 1 số đơn vị ta dùng công thức: 

Số số hạng = [(số cuối – số đầu):(khoảng cách)] 1

– Để tính Tổng các số hạng của một dãy mà 2 số hạng liên tiếp cách đều nhau 1 số đơn vị ta dùng công thức:

Tổng = [(số đầu số cuối).(số số hạng)]:2

* Ví dụ 1: Tính tổng: S = 1+3+5 +7 +… +39

° Hướng dẫn: – Số số hạng của S là: (39-1):2+1 = 19+1 = 20.

S = [20.(39+1)]:2 = 10.40 = 400.

* Ví dụ 2: Tính tổng: S = 2+5+8+…+59

° Hướng dẫn:

– Số số hạng của S là:(59-2):3+1 = 19+1 = 20.

S = [20.(59+2)]:2 = 10.61 = 610.

V. Dạng toán tổng hợp vận dụng các tổng đã biết

 

* Ký hiệu: ∑i=1nai=a1+a2+...+an

*Tính chất:

∑i=1n(ai+bi)=∑i=1nai+∑i=1nbi

∑i=1na.ai=a∑i=1nai

* Ví dụ: Tính tổng: Sn=1.2+2.3+3.4+...+n(n1)

* Hướng dẫn

- Ta có: Sn=∑i=1ni(i+1)=∑i=1n(i2+i)=∑i=1ni2+∑i=1ni

- Mặt khác, lại có:

∑i=1ni=1+2+3+...+n=n(n+1)2 (theo PP quy nạp ở mục I)

∑i=1ni2=n(n+1)(n+2)6  (theo PP quy nạp ở mục I)

⇒Sn=n(n+2)2+n(n+1)(n+2)6=2(n+1)(n+2)3

VI. Một số bài tập luyện tập về tính tổng dãy số có quy luật

Bài tập 1: Tính tổng: S = 3 8 13 18 … 228

Bài tập 2: Tính các tổng sau:

a) S=6+62+63+...+699+6100

b) S=5+11+17+...+95+101

c) S=11.2+12.3+13.4+...+149.50

d)S=65.7+67.9+69.11+...+657.59

Bài tập 2: Chứng minh:

a) 1.4+4.7+4.70...(3n-2)(3n+1)=n(n+1)2

b)12+14+18+...+122=1-122

 

 



Bài học/ Tin tức liên quan của bài học/tin tức trong bộ sách Chương trình hiện hành


11 dạng toán về phân số

11 dạng toán về phân số

Trong bài viết này chúng ta cùng ôn lại các kiến thức về phân số, các dạng toán về phân số để các em hiểu rõ...

Tập hợp và bài tập áp dụng

Tập hợp và bài tập áp dụng

Tập hợp trong phần số học 6 chương trình Toán lớp 6 là bài học đầu tiên mà các em cần nắm được để áp dụng cho các bài học tiếp...

Cách tìm số ước của một số

Cách tìm số ước của một số

Để tìm số ước của một số cho trước, ta chỉ việc phân tích ước của một số. Sau đó lấy số mũ của các thừa số nguyên tố đó cộng với 1 rồi nhân...

Bài tập ôn chương 1: Bội, bội chung nhỏ nhất

Bài tập ôn chương 1: Bội, bội chung nhỏ nhất

Bài tập ôn chương 1: Bội, bội chung nhỏ nhất – Số học 6

Bài học/ Tin tức liên quan qua các bộ sách khác


BÀI 1: TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP

BÀI 1: TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP

Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp...

BÀI 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

BÀI 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm...

BÀI 1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP

BÀI 1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP

Hãy làm quen với tập hợp và các kí hiệu ∈ ,  ∉

BÀI 1: TẬP HỢP

BÀI 1: TẬP HỢP

- Nhận biết: + Một tập hợp và các phần tử của nó.                     +...

BÀI 2: CÁCH GHI SỐ TỰ NHIÊN

BÀI 2: CÁCH GHI SỐ TỰ NHIÊN

- Nhận biết được mối quan hệ giữa các hàng và giá trị mỗi chữ số ( theo vị trí) trong một số tự nhiên đã cho viết trong hệ thập phân....

BÀI 3: THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

BÀI 3: THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN

- Nhận biết được tia số. - Nhận biết được thứ tự các số tự nhiên và mối liên hệ với các điểm biểu diễn chúng trên tia số.

Bài tập ôn chương 1: Ước, ước chung lớn nhất

Bài tập ôn chương 1: Ước, ước chung lớn nhất

Bài tập ôn chương 1: Ước, ước chung lớn nhất – Số học 6

Toán học Trung học cơ sở, tổng hợp, ôn luyện vào trung học phổ thông

Đề thi

  • Đề thi trắc nghiệm
  • Đề thi toán lớp 6
  • Đề thi toán lớp 7
  • Đề thi toán lớp 8
  • Đề thi toán lớp 9

Ôn thi vào lớp 10

Trải nghiệm sáng tạo

  • Truyện tranh Toán học
  • Truyện vui Toán học
  • Sơ đồ tư duy

Toán học Trung học cơ sở, tổng hợp, ôn luyện vào trung học phổ thông