* MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Sau khi học xong bài này HS
- Nhận biết được mối quan hệ giữa các hàng và giá trị mỗi chữ số ( theo vị trí) trong một số tự nhiên đã cho viết trong hệ thập phân.
- Nhận biết được số La Mã không quá 30
2. Năng lực
- Năng lực riêng:
+ Đọc và viết được số tự nhiên.
+ Biểu diễn được số tự nhiên cho trước thành tổng giá trị các chữ số của nó.
+ Đọc và viết được các số La Mã không quá 30.
- Năng lực chung: Năng lực tư duy và lập luận toán học; năng lực giao tiếp toán học tự học; năng lực giải quyết vấn đề toán học, năng lực tư duy sáng tạo, năng lực hợp tác.
3. Phẩm chất
- Phẩm chất: Bồi dưỡng hứng thú học tập, ý thức làm việc nhóm, ý thức tìm tòi, khám phá và sáng tạo cho HS => độc lập, tự tin và tự chủ.
A. HOẠT ĐỘNG KHỞI ĐỘNG (MỞ ĐẦU)
Một số hình ảnh liên quan đến cách viết số tự nhiên từ thời nguyên thủy ( hình ảnh dưới phần hồ sơ dạy học) “ Trong lịch sử loài người, số tự nhiên bắt nguồn từ nhu cầu đếm và từ rất sớm.
- Hình ảnh các con số trong lịch sử :
Chữ số Ấn Độ cuối thế kỉ 1
Bảng chữ số Ả Rập
Chữ số Babylon
Chữ số Maya
“Cách ghi số tự nhiên đó như thế nào, có dễ đọc và sử dụng thuận tiện hơn không?”
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
1. HỆ THẬP PHÂN
a. Cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân
+ Trong hệ thập phân, mỗi số tự nhiên được viết dưới dạng một dãy những chữ số lấy trong 10 chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8 và 9. Vị trí của các chữ số trong dãy gọi là hàng.
+ Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì bằng 1 đơn vị ở hàng liền trước nó. Chẳng hạn : 10 chục = 1 trăm; 10 trăm = 1 nghìn.
ví dụ: số 221 707 263 598 đọc là “ Hai mươi mốt tỉ, bảy trăm linh bảy triệu, hai trăm sáu mươi ba nghìn, năm trăm chín mươi tám) có các lớp, hàng như trong Bảng 1-SGK-tr9.
?. Các số đó là:
120; 210; 102; 201
b. Giá trị các chữ số của một số tự nhiên
- Mỗi chữ số tự nhiên viết trong hệ thập phân đều biểu diễn được thành tổng giá trị các chữ số của nó.
* Ví dụ:
236 = (2 × 100) + (3 × 10) + 6
- TỔNG QUÁT:
= ( a × 10) + b, với a ≠ 0
= (a × 100) + ( b × 10) + c
*Ví dụ: Viết số 34 604 thành tổng giá trị các chữ số của nó.
34 604 = ( 3 × 10 000) + ( 4 × 1000) + (6 × 100) + 4
2. Số La Mã
- bảng số La Mã kí hiệu và giá trị 5 thành phần để ghi số La Mã.
Thành phần | I | V | X | IV | IX |
Giá trị | 1 | 5 | 10 | 4 | 9 |
a) Viết các số 14 và 27 bằng số La Mã:
XIV; XXVII.
- các số La Mã biểu diễn các số từ 1 đến 10
I | II | III | IV | V | VI | VII | VII | IX | X |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
b) Đọc các số La Mã XVI, XXII:
+ XVI: Mười sáu
+ XXII: Hai mươi hai.
- các số La Mã biểu diễn số từ 11 đến 20:
XI | XII | XIII | XIV | XV | XVI | XVII | XVIII | XIX | XX |
11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 | 19 | 20 |
Nhận xét
1. Mỗi số La Mã biểu diễn một số tự nhiên bằng tổng giá trị các thành phần viết trên số đó. Chẳng hạn, số XXIV có ba thành phần là X, X và IV tương ứng với các giá trị 10, 10 và 4. Do đó XXIV biểu diễn số 24.
2. Không có số La Mã nào biểu diễn số 0.
Thử thách nhỏ:
XVIII (18); XXIII (23); XXIV (24); XXVI (26); XXIX (29).
C. LUYỆN TẬP: hoàn thành các bài tập bài 1.6 ; 1.7 ; 1.8 SGK – tr12
Bài 1.6:
+ 27 501: Hai mươi bảy nghìn năm trăm linh một.
+ 106 712: Một trăm linh sáu nghìn bảy trăm mười hai.
+ 7 110 385: Bảy triệu một trăm mười nghìn ba trăm tám mươi năm.
+ 2 915 404 267: Hai tỉ chín trăm mười lăm triệu bốn trăm linh bốn nghìn hai trăm sáu mươi bảy.
Bài 1.7 :
a) Hàng trăm ;
b) Hàng chục ;
c) Hàng đơn vị .
Bài 1.8 :
+ XIV : Mười bốn
+ XVI : Mười sáu
+ XXIII : Hai mươi ba.
Bài 1.9 :
+ 18 : XVIII
+ 25 : XXV
- GV đánh giá, nhận xét, chuẩn kiến thức.
D. VẬN DỤNG hoàn thành các bài tập vận dụng.
Bài 1.10 : Số có sáu chữ số nên hàng cao nhất là hàng trăm nghìn. Chứ số này phải khác 0 nên hàng trăm nghìn là chữ số 9. Từ đó suy ra số cần tìm là 909 090.
Bài 1.11 : Chữ số 5 có giá trị 50 nên thuộc hàng chục => số đó là : 350.
Bài học/ Tin tức liên quan của bài học/tin tức trong bộ sách Kết nối tri thức

BÀI 1: TẬP HỢP
- Nhận biết: + Một tập hợp và các phần tử của nó. +...

BÀI 3: THỨ TỰ TRONG TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
- Nhận biết được tia số. - Nhận biết được thứ tự các số tự nhiên và mối liên hệ với các điểm biểu diễn chúng trên tia số.
Bài học/ Tin tức liên quan qua các bộ sách khác

BÀI 1: TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp...

BÀI 2: TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN
HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên trục số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm...

BÀI 1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP
Hãy làm quen với tập hợp và các kí hiệu ∈ , ∉

11 dạng toán về phân số
Trong bài viết này chúng ta cùng ôn lại các kiến thức về phân số, các dạng toán về phân số để các em hiểu rõ...

Các dạng toán Tính tổng dãy số lũy thừa có quy luật – Số học 6
Tính tổng dãy số lũy thừa là một dạng toán khó trong chương trình Số học 6, Toán lớp 6. Để giải được đòi hỏi phải có phương...
Tập hợp và bài tập áp dụng
Tập hợp trong phần số học 6 chương trình Toán lớp 6 là bài học đầu tiên mà các em cần nắm được để áp dụng cho các bài học tiếp...

Cách tìm số ước của một số
Để tìm số ước của một số cho trước, ta chỉ việc phân tích ước của một số. Sau đó lấy số mũ của các thừa số nguyên tố đó cộng với 1 rồi nhân...

Bài tập ôn chương 1: Ước, ước chung lớn nhất
Bài tập ôn chương 1: Ước, ước chung lớn nhất – Số học 6

Bài tập ôn chương 1: Bội, bội chung nhỏ nhất
Bài tập ôn chương 1: Bội, bội chung nhỏ nhất – Số học 6