• Trang chủ
  • Toán lớp 6
    • Số học 6
    • Hình học 6
    • Bồi dưỡng toán 6
  • Toán lớp 7
    • Đại số 7
    • Hình học 7
    • Bồi dưỡng toán 7
  • Toán lớp 8
    • Đại số 8
    • Hình học 8
    • Bồi dưỡng toán 8
  • Toán lớp 9
    • Đại số 9
    • Hình học 9
    • Bồi dưỡng toán 9
  • Đề thi
    • Đề thi trắc nghiệm
    • Đề thi toán lớp 6
      • Đề thi giữa học kỳ I lớp 6
      • Đề thi cuối học kỳ I lớp 6
    • Đề thi toán lớp 7
    • Đề thi toán lớp 8
      • Đề thi giữa học kỳ I lớp 8
      • Đề thi cuối học kỳ I lớp 8
    • Đề thi toán lớp 9
  • Ôn thi vào lớp 10
  • Trải nghiệm sáng tạo
    • Truyện tranh Toán học
    • Truyện vui Toán học
    • Sơ đồ tư duy
⊠
Đăng nhập

Vui lòng đăng nhập hệ thống để có thể thực hiện làm bài thi trực tuyến và lưu trữ kết quả trên hệ thống


⊠
Đăng ký tài khản

Đăng ký tài khoản để bạn có thể làm thực hiện các chức năng kiểm tra kiến thức lịch sử Việt Nam...



Chuyên mục

Chuyên đề: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ

Bộ sách Chương trình hiện hành

Chuyên đề Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ thuộc chương trình Đại số 7. Dưới đây là lý thuyết cần ghi nhớ và ví dụ minh họa có lời giải.

Cuối cùng là bài tập tự giải. Chúc các em học tốt.

A. Kiến thức cơ bản

1. Cộng, trừ, nhân, chia hai số hữu tỉ

a. Cộng, trừ hai số hữu tỉ

Viết hai số hữu tỉ x, y dưới dạng : x=am;y=bm(a, b, m, ∈Z, m>0)

Khi đó ta có: 

x+y=am+bm=a+bm

x-y=am-bm=a-bm

b. Nhân chia hai số hữu tỉ:

Với hai số hữu tỉ: x=ab; y=cd ta có:

x.y=ab.cd=a.cb.d

x:y=ab:cd=ab.cd=a.db.c(y≠0)

c. Quy tắc chuyển vế

Khi chuyển một số hạng tử từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu hạng tử đó :

Với mọi x, y, z €Q : x + y = z => x = z - y.

d. Chú ý

- Trong Q với những tổng đại số ta có thể đổi chỗ các số hạng, đặt dấu ngoặc để nhóm số hạng một cách tùy ý.

- Phép nhân trong Q có đầy đủ các tính chất cơ bản như phép nhân trong Z : giao hoán, kết hợp, nhân với 1, tính chất phân phối.

- Mọi số hữu tỉ khác 0 đều có số nghịch đảo.

- Các phép toán cộng, trừ, nhân, chia các số hữu tỉ luôn cho ta kết quả là một số hữu tỉ.

B. Ví dụ minh họa:

Ví dụ 1: Tìm x ∈Q biết: -25+56x=-415

Giải:

-25+56x=-415⇔56x-415--25

⇔56x=215⇔x=215:56⇔x=425

Ví dụ 2: Thực hiện các phép tính sau:

a)-35+511:-37+-25+611:-37

b)-25+14:-7101.5517-47.23.1-513:513

Giải:

a)-35+511:-37+-25+611:-37

=-35+511+-25+611:-37

=-3-15+5+611:-37=0:-37=0

b)-25+14:-7101.5517-47.23.1-513:513

=-25+14:-7101.5517-47.23.(1-1)

=-25+14:-7101.5517-47.23.0=0

Ví dụ 3: Tìm x biết: x+20142+2x+40287=x+20145+x+20146

Giải:

Phương trình đã cho tương đương:

(x+2014)12+27=(x+2014)15+16

⇔(x+2014)12+27-15-16=0

Dễ thấy 12+27-15-16≠0 nên suy ra x+2014=0 hay x=-2014

Ví dụ 4: Tính giá trị các biểu thức sau:

a) A=1-11+21-31-4

b) B=-110-1100-11000-110000-1100000-11000000

Giải:

a) Ta có: A=1-11+21-31-4=1-11+21+1=1-11+1=1-12=12

b) B=-110-1100-11000-110000-1100000-11000000

=-(0,1+0,01+0,00,+0,000,+0,00001+0,000001)=-0,111111

Ví dụ 5: Tìm x, y, z biết rằng: x-15y+12(z-3)=0 và x+1=y+2=z+3.

Giải:

Ta có: x-15y+12(z-3)=0

⇔x-15=0 hoặc y+12=0 hoặc z-3 = 0

⇔x=15 hoặc y=-12 hoặc z=3

* Nếu x=15, kết hợp với x+1=y+2=z+3 ta suy ra y=-45;z=-95

* Nếu y=-12, kết hợp với x+1=y+2=z+3 ta suy ra y=12;z=-32

* Nếu z=3, tương tự suy ra x=5; y=4

Vậy ta cso ba bộ số thỏa mãn đó là:

15;-45;-95 hoặc 12; -12; -32 hoặc 5; 4; 3

Ví dụ 6: Tìm x ∈Q biết: 23x-1535x+23<0

Giải:

Ta có: 23x-1535x+23<0

⇔23x-31035x+109<0

⇔23.35x-310x+910<0

⇔x-310x+109<0

Từ đó ta suy ra: x-310và x+109trái dấu, mặt khác ta lại có x-310<x+109

Nên ta suy ra: x-310<0 và x+109>0 ⇔-109<x<310

Vậy các số hữu tỉ thỏa mãn bài toán là: -109<x<310

Ví dụ 7: Tính: A=-12003.2002-12002.2001-12001.2000-...-13.2-12.1

Giải:

Dễ thấy: 1(n+1)n=1n-1n+1

⇒A=-12003.2002+12002.2001+12001.2000+...+13.2+12.1

=-12002-12003+12001-12002+12000-12001+...+1-12

=-1-12003=-20022003

Ví dụ 8: Tìm x biết x ∉{1;3;8;20} và:

2(x-1)(x-3)+5(x-3)(x-8)+12(x-8)(x-20)-1x-20=-34

Giải:

Ta có: 2(x-1)(x-3)+5(x-3)(x-8)+12(x-8)(x-20)-1x-20

=(x-1)-(x-3)(x-3).(x-1)+(x-3)-(x-8)(x-8).(x-3)+(x-8)-(x-20)(x-20).)(x-8)-1x-20

=1x-3-1x-1+1x-8-1x-3+1x-20-1x-8--1x-20=-1x-1

⇒-1x-1=-34⇒x=73

Ví dụ 9*: Viết 5 số hữu tỉ trên một vòng tròn sao cho trong đó tích hai số cạnh nhau 1 luôn bằng 136. Tìm cách viết đó.

Giải :

Gọi 5 số hữu tỉ đó là a1, a2, a3, a4, a5 dễ thấy các số này đều khác 0.

Ta có: a1a2 = a2a3⇒a1=a3

Tương tự ta có: a2 = a4, a3 = a5

Mà: a1a2 = a5a1 ⇒a2 = a5.

⇒a1 = a2 = a3 = a4 = a5 = ±16

Ví dụ 10** : a) Cho 13 số hữu ti, trong đó tổng của bốn số bất kì nào cũng là một số dương. Chứng minh rằng tổng của 13 số đó là một số dương.

b) Cho 13 số hữu tỉ, trong đó tích của 3 số bất kì nào cũng là một số âm. Chứng minh rằng 13 số đã cho đều là số âm.

Giải :

Giải sử 13 số đã cho lần lượt là : a1; a2; a3;...; a12; a13.

a) Ta xét tổng sau:

a1 + a2 + a3 + a4 > 0

a2 + a3 + a4 + a5 > 0

a3 + a4 + a5 + a6 > 0

................

a12 + a1 + a2 + a3 > 0

Cộng các bất đẳng thức trên theo vế ta dược: 4(a1 + a2 + a3 + .... + a13) > 0

⇒(a1 + a2 + a3 + .... + a13) > 0

Vậy tổng của 12 số đã cho là một số dương.

b) Xét 13 tích sau: a1.a2.a3 < 0; a2.a3.a4 < 0; ....; a13.a1.a2 < 0

Suy ra: (a1.a2.a3....a13)3 < 0⇒a1.a2.a3....a13 < 0

Ta thấy tích mỗi nhóm ba số là một số âm nên tích của 4 nhóm như vậy là số dương suy ra số được tách riêng ra là một số âm.

Tương tự cho 13 số và ta được 13 số đã cho đều là số âm.

C. Bài tập tự luyện.

Bài tập 1: Tính giá trị biểu thức:

a) A=-59.311+-1318.311

b) B = 34-35+37+311134-135+137+1311

Bài tập 2: Tính nhanh:

M=75-613+317-319275-2213+117-1119

N=113+313.23+323.33+...+32303.2306

Bài tập 3: Tính giá trị biểu thức:

D=2.23061+11+2+11+2+3+11+2+3+4+...+11+2+...+2306

Bài tập 4: Tìm x biết:

a) 7(x - 1) + 2x(1 - x) = 0.

b) 34+14:x=25

Bài tập 5: Tính:

T=12-113-1...12014-112015-1

Bài tập 6: Tồn tại hay không hai số dương a và b khác nhau sao cho:

1a-1b=1a-b

Bài tập 7: Tìm x biết:

x+12014+x+22013+x+32012=x+102005+x+112004+x+122003

Bài tập 8: Tìm x biết x ∉{-2;-5;-10;-17} và:

3(x+2)(x+5)+5(x+5)(x+10)+7(x+10)(x+17)=x(x+2)(x+17)

Bài tập 9* : Cho 1000 số, trong đó tích 3 số bất kì là một số dương. Chứng minh rằng 1000 số ấy đều dương.

Bài tập 10* : Viết 120 số 1 hoặc —1 theo một vòng tròn. Biết rằng tích của ba số bất kì cạnh nhau trong vòng tròn đó bằng −1. Tính tổng của 120 số đó.

Bài tập 11* : Viết 2n + 1 số hữu tỉ trên một vòng tròn trong đó tích hai số cạnh nhau luôn bằng 1100(với n là số nguyên dương). Tìm các số đó.

Bài tập 12* : Tính P=12+13+...+1201420141+20132+20123+...+12014

 



Bài học/ Tin tức liên quan của bài học/tin tức trong bộ sách Chương trình hiện hành


Các phương pháp so sánh 2 lũy thừa với số mũ tự nhiên

Các phương pháp so sánh 2 lũy thừa với số mũ tự nhiên

Để so sánh 2 lũy thừa với số mũ tự nhiên chúng ta cần nắm được định nghĩa, tính chất của lũy thừa và phương pháp so sánh mà Toán cấp 2...

Bài tập ôn chương 2

Bài tập ôn chương 2

Phương pháp giải các dạng toán về Tỉ lệ thức ở lớp 7

Phương pháp giải các dạng toán về Tỉ lệ thức ở lớp 7

Toán cấp 2 hướng dẫn các em cách làm các dạng toán về Tỉ lệ thức ở lớp 7 qua các ví dụ có phương pháp giải chi tiết dễ hiểu.

Toán học Trung học cơ sở, tổng hợp, ôn luyện vào trung học phổ thông

Đề thi

  • Đề thi trắc nghiệm
  • Đề thi toán lớp 6
  • Đề thi toán lớp 7
  • Đề thi toán lớp 8
  • Đề thi toán lớp 9

Ôn thi vào lớp 10

Trải nghiệm sáng tạo

  • Truyện tranh Toán học
  • Truyện vui Toán học
  • Sơ đồ tư duy

Toán học Trung học cơ sở, tổng hợp, ôn luyện vào trung học phổ thông