Để so sánh 2 lũy thừa với số mũ tự nhiên chúng ta cần nắm được định nghĩa, tính chất của lũy thừa và phương pháp so sánh mà Toán cấp 2 chia sẻ dưới đây.
Trước tiên các em cần nắm vững lý thuyết về lũy thừa với số mũ tự nhiên.
* Luỹ thừa với số mũ tự nhiên: ( n thừa số a với a ∈ Q ).
Qui ước: .
* Các phép tính luỹ thừa:
– Nhân hai luỹ thưa cùng cơ số:
– Chia hai luỹ thừa cùng cơ số :
– Luỹ thừa của một tích:
– Luỹ thừa của một thương:
– Luỹ thừa của luỹ thừa:
– Luỹ thừa tầng:
Ví dụ:
– Luỹ thừa với số mũ âm: a − n = ( a ≠ 0 )
Ví dụ:
Các phương pháp so sánh 2 lũy thừa với số mũ tự nhiên
I/ Phương pháp 1: Để so sánh hai luỹ thừa ta thường đưa về so sánh hai luỹ thừa cùng cơ số hoặc cùng số mũ .
– Nếu 2 luỹ thừa cùng cơ số:
+ Khi cơ số lớn hơn 1, thì luỹ thừa nào có số mũ lớn hơn sẽ lớn hơn:
+ Khi cơ số nhỏ hơn 1, thì luỹ thừa nào có số mũ lớn hơn sẽ bé hơn:
+ Khi cơ số bằng 1, thì hai luỹ thừa bằng nhau với mọi số mũ tự nhiên.
– Nếu 2 luỹ thừa cùng số mũ (lớn hơn 0) thì lũy thừa nào có cơ số lớn hơn sẽ lớn hơn .
II/ Phương pháp 2: So sánh thừa số riêng trong tích:
Xét: an biến đổi được về dạng: c.dk
bm biến đổi được về dạng: ep.qhh
+ Nếu c
+ Nếu c>e thì c.dk>e.dk ⇒ an>bm
III/ Phương pháp 3: Dùng tính chất bắc cầu, tính chất đơn điệu của phép nhân:
Nếu A > B và B > C thì A > C
Nếu A . C < B . C (với C > 0 ) ⇒ A < B
IV/ Phương pháp 4:
Xét: an biến đổi được về dạng: cq.dk
bm biến đổi được về dạng: ep.qhh
Nếu cq
Bài học/ Tin tức liên quan của bài học/tin tức trong bộ sách Chương trình hiện hành

Phương pháp giải các dạng toán về Tỉ lệ thức ở lớp 7
Toán cấp 2 hướng dẫn các em cách làm các dạng toán về Tỉ lệ thức ở lớp 7 qua các ví dụ có phương pháp giải chi tiết dễ hiểu.

Chuyên đề: Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ
Chuyên đề Cộng, trừ, nhân, chia số hữu tỉ thuộc chương trình Đại số 7. Dưới đây là lý thuyết cần ghi nhớ và ví dụ minh họa có lời giải.