• Trang chủ
  • Toán lớp 6
    • Số học 6
    • Hình học 6
    • Bồi dưỡng toán 6
  • Toán lớp 7
    • Đại số 7
    • Hình học 7
    • Bồi dưỡng toán 7
  • Toán lớp 8
    • Đại số 8
    • Hình học 8
    • Bồi dưỡng toán 8
  • Toán lớp 9
    • Đại số 9
    • Hình học 9
    • Bồi dưỡng toán 9
  • Đề thi
    • Đề thi trắc nghiệm
    • Đề thi toán lớp 6
      • Đề thi giữa học kỳ I lớp 6
      • Đề thi cuối học kỳ I lớp 6
    • Đề thi toán lớp 7
    • Đề thi toán lớp 8
      • Đề thi giữa học kỳ I lớp 8
      • Đề thi cuối học kỳ I lớp 8
    • Đề thi toán lớp 9
  • Ôn thi vào lớp 10
  • Trải nghiệm sáng tạo
    • Truyện tranh Toán học
    • Truyện vui Toán học
    • Sơ đồ tư duy
⊠
Đăng nhập

Vui lòng đăng nhập hệ thống để có thể thực hiện làm bài thi trực tuyến và lưu trữ kết quả trên hệ thống


⊠
Đăng ký tài khản

Đăng ký tài khoản để bạn có thể làm thực hiện các chức năng kiểm tra kiến thức lịch sử Việt Nam...



Chuyên mục

Các dạng toán về tính chất chia hết của một tổng

Bộ sách Chương trình hiện hành

A. TÓM TẮT LÍ THUYẾT.

Tính chất 1 : Nếu tất cả các số hạng của một tổng đều chia hết cho cùng một số thì tổng chia hết cho số đó.

a chia hết cho m,b chia hết cho m,c chia hết cho m => (a b c) chia hết cho m

Chú ý: Tính chất 1 cũng đúng đối với một hiệu (a ≥ b):

a chia hết cho m, b chia hết cho m=>(a-b) chia hết cho m.

Tính chất 2 : Nếu chỉ có một số hạng của tổng không chia hết cho một số, còn các số hạng khác đều chia kết cho số đó thì tổng không chia hết cho số đó :

a không chia hết cho m , b  không chia hết cho m , c không chia hết cho m => (a b c) không chia hết cho m

Chú ý :Tính chất 2 cũng đúng đối với một hiệu ( a >  b ) :

a không chia hết cho m và b chia hết  cho  m => (a – b)  không chia hết cho m .

a  không chia hết cho  m va b không chia hết cho m=>(a-b)  không chia hết cho m.
B. CÁC DẠNG TOÁN.

Dạng 1. XÉT TÍNH CHIA HẾT CỦA MỘT TỔNG HOẶC MỘT HIỆU

Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 về sự chia hết của một tổng, một hiệu.

Ví dụ 1. (Bài 83 trang 35 SGK) Áp dụng tính chất chia hết, xét xem mỗi tổng sau có chia hết cho 8 không ?

a) 48 56 ;           b) 80 17.

Giải

a) 48 : 8 , 56 : 8 => (48 +56) chia hết cho 8 (Tính chất 1)

b) 80 : 8 ,17 / 8 => (80 +17) không chia hết cho 8

Ví dụ 2. (Bài 84 trang 35 SGK) Áp dụng tính chất chia hết, xét xem hiệu nào chia hết cho 6 ?

a) 54 – 36 ;         b) 60 – 14.

Trả lời (54 – 36) 

chia hết cho 6.

Ví dụ 3. (Bài 85 trang 36 SGK) Áp dụng tính chất chia hết, xét xem tổng nào chia hết cho 7 ?

a) 35 +49 +210 ;           b) 42 +50 +140 ;              c) 560 +18 +3.

Trả lời

(35 +49 +210) : 7 ;                        (560 +18 +3) ; 7 .

Ví dụ 4. (Bài 86 trang 36 SGK) Điền dấu “x ” vào ô thích hợp trong các câu sau và giải thích điều đó :

Câu Đúng Sai
a) 134.4 + 16 chia hết cho 4 x  
b) 21.8 + 17 chia hết cho 8   x
c) 3.100 + 34 chia hết cho 6   x

Giải

a) 4134.4 chia hết cho  4 , 16 chia hết cho 4 =>  (134.4 +16) chia hết cho 4;

b) 21.8 chia hết cho 8 , 17 không chia hết cho 8 => (21.8 +17) không chia hết cho 8 ;

c) 3.100 chia hết cho 6,  34 không chia hết cho 6 =>(3.100 +34) không chia hết cho 6

Do đó, ta điền dấu “x ” như sau :

Câu Đúng Sai
a) 134.4 + 16 chia hết cho 4    
b) 21.8 + 17 chia hết cho 8    
c) 3.100 + 34 chia hết cho 6  
 

Ví dụ 5. (Bài 88 trang 36 SGK) Khi chia số tự nhiên a cho 12, ta được số dư là 8. Hỏi số a có chia hết cho 4 không ? Có chia hết cho 6 không ?

Hướng dẫn : Viết a = 12 .q +8 (q ∈ N) rồi áp dụng tính chất chia hết của tổng.

Trả lời a chia hết cho 4, không chia hết cho 6.

Ví dụ 6. (Bài 89 trang 36 SGK) Điền dấu “x ” vào ô thích hợp trong các câu sau ;

Câu Đúng Sai
a) Nếu mỗi số hạng của tổng chia hết cho 6 thì tổng chia hết cho 6. x  
b) Nếu mỗi số hạng của tổng không chia hết cho 6 thì tổng không chia hết cho 6   x
c) Nếu tổng của hau số chia hết cho 5 và một trong hai số đó chia hết cho 5 thì số còn lại chia hết cho 5.   x
 
d) Nếu hiệu của hai số chia hết cho 7 và một trong hai số đó chia hết cho 7 thì số còn lại chia hết cho 7.    

Trả lời

a) Đúng ;            b) Sai ;          c) Đúng ;                d)  Đúng.

Ví dụ 7. (Bài 90 trang 36 SGK)

Gạch dưới số mà em chọn :

Nếu a chia hết cho 3 và b chia hết cho 3 thì tổng a b chia hết cho 6 ; 9 ; 3.

Nếu   a chia hết cho 2 và b chia hết cho 4 thì tổng a b chia hết cho 4 ; 2 ; 6.

Nếu a   chia hết cho 6 và b chia hết cho 9 thì tổng a b chia hết cho 6 ; 3 ; 9.

Trả lời

Tổng chia hết cho 3. (gạch dưới số 3).

Tổng chia hết cho 2. (gạch dưới số 2).

Tổng chia hết cho 3. (gạch dưới sô 3).

Dạng 2.  TÌM ĐIỀU KIỆN CỦA MỘT SỐ HẠNG ĐỂ TỔNG HOẶC HIỆU CHIA HẾT CHO MỘT SỐ NÀO ĐÓ.

Phương pháp giải

Áp dụng tính chất 1 và tính chất 2 để tìm điều kiện của số hạng chưa biết.

Ví dụ 8. (Bài 87 trang 36 SGK) Cho tổng A = 12 14 16 X với x ∈ N. Tìm x để          :

a) A chia hết cho 2 ;

b) A không chia hết cho 2.

Giải

Ta có nhận xét : 12 chia hết cho  2 ,

14 chia hết cho 2 ,

16 chia hết cho 2. Do đó :

Nếu x là số chẵn thì theo tính chất 1, A chia hết cho 2 ;

Nếu x là số lẻ thì theo tính chất 2, A không chia hết cho 2.

Dạng 3. XÉT TÍNH CHIA HẾT CỦA MỘT TÍCH

Phương pháp giải

Áp dụng tính chất : Nếu trong một tích các số tự nhiên có một thừa số chia hết cho một số nào đó thì tích cũng chia hết cho số đó.

Ví dụ 9.   Số 15 = 3.5 chia hết cho 3 và cho 5. Các tích 4.15, 7.45, 11.750 có chia hết cho 3 không ? Cho 5 không ? Giải Ta có thể viết : 7.45 = 7.3.15 ; 11.750 = 11.10.5.15 . 4.15 , 7.45 , 11. 750 là các tích gồm nhiều thừa số, tích nào cũng có ít nhất một thừa số  là 15, 15 chia hết cho 3 và cho 5 nên các tích trên đều chia hết cho 3 và cho 5.



Bài học/ Tin tức liên quan của bài học/tin tức trong bộ sách Chương trình hiện hành


Luyện tập về tính chất chia hết của một tổng

Luyện tập về tính chất chia hết của một tổng

Luyện tập về tính chất chia hết của một tổng – Bồi dưỡng Toán 6

Toán học Trung học cơ sở, tổng hợp, ôn luyện vào trung học phổ thông

Đề thi

  • Đề thi trắc nghiệm
  • Đề thi toán lớp 6
  • Đề thi toán lớp 7
  • Đề thi toán lớp 8
  • Đề thi toán lớp 9

Ôn thi vào lớp 10

Trải nghiệm sáng tạo

  • Truyện tranh Toán học
  • Truyện vui Toán học
  • Sơ đồ tư duy

Toán học Trung học cơ sở, tổng hợp, ôn luyện vào trung học phổ thông